Xe nâng điện Heli 1- 1,5- 1,8 tấn
- Model : G series
- Động cơ : Điện xoay chiều
- Nhiên liệu : Ắc quy chì axit
- Tâm tải trọng : 500 mm
- Tải trọng nâng : 1 - 1,8 tấn
- Chiều cao nâng : 0 m ~ 7 m
Tổng quan Xe nâng điện Heli 1- 1,5- 1,8 tấn
Hiện nay, nhu cầu sử dụng xe nâng chạy bằng nhiên liệu sạch đang ngày càng phổ biến, đặc biệt là điện. Các hãng sản xuất xe nâng hàng đầu đã đưa ra thị trường 2 mẫu: xe nâng điện sử dụng bình ắc quy chì axit và xe nâng điện ắc quy lithium. Tại Việt Nam, các doanh nghiệp vẫn còn khá e dè trong việc đầu tư các xe nâng điện ắc quy Lithium mà đại đa phần là sử dụng xe nâng điện chì axit. Với ưu điểm về giá thành, chi phí bảo dưỡng ít, công nghệ hiện đại mà các nhà máy sản xuất yêu cầu khí thải, tiếng ồn rất tin dùng.
Trong bài viết này, xin mới quý anh chị cùng tìm hiểu về dòng xe nâng điện 4 bánh tải trọng nâng tư 1- 1.8 tấn của Heli. Nó đáp ứng tiêu chí về chi phí đầu tư, khả năng nâng hàng lên cao, xếp hàng lên xe container, xe tải.
Xe nâng điện Heli 1,5 tấn
Để tạo nên chiếc xe nâng điện ngoài thân xe và khung nâng thì còn nhiều hệ thống khác như: Hệ thống điện, hệ thống đẫn động, hệ thống thủy lực. Vây nên, để có chiếc xe với chất lượng tốt thì tính đồng bộ rất quan trọng.
Hệ thống diện trên xe nâng điện heli 1-1,8 tấn gồm nhiều bộ phận tạo thành, nhưng quan trọng nhất là ắc quy và bo mạch điều khiển. Ăc quy được trang bị trên xe là ắc quy axit chị của hãng ZIBO sản xuất, với dung lượng là 48/480 (V/Ah). Ắc quy này có ưu điểm là giá thành rẻ, dễ chế tạo. Tuy nhiên, loại ắc quy này tuổi thọ vẫn chưa cao (từ 5-6 năm) và thời gian sạc đầy ắc quy vẫn còn dài (tầm 7 giờ). Tùy vào nhu cầu, quý khách hàng có thể lựa chon Option ắc quy có dũng lượng lớn hơn của các hang như: FAAM của Italia, GS-Yuasa Nhật Bản hoặc tham khảo mẫu xe nâng điện Heli1- 2,5 tấn ắc quy Lithium với nhiều ưu điểm vượt trôi.
Ắc quy xe nâng điện Heli 1- 1,8 tấn
Bo mạch điều khiển trên mẫu xe nâng điện heli 1-1,8 tấn xuất phát từ các hãng cấp cấp bo mạch cho xe điện nổi tieng trên thế giới như: Curtit của Mỹ hoặc ZAPI cảu Italia. Các bo mạch được trang bị trên các mẫu xe nâng điện của Châu Au hoặc các xe nâng điện cao cấp của Trung Quốc.
Hệ thông truyền động cấu tạo chính gồm: Mô tơ đẫn động, hộp số, cầu xe ( vi sai).
Mô tơ đẫn động là loại không chổi than 3 pha AC có công suất 8,2 Kw được sản xuất bởi hãng KDS (Hàn Quốc). Ưu điểm của loại mô tơ này là công suất cao, làm việc được với cường độ lớn và gần như không cần phải bảo dưỡng.
Hộp số và cầu chủ động trên các mẫu xe nâng điện đều do Heli tự sản xuất. Với kinh nghiệm hợp tác từ năm 1983 với hãng TCM (Nhật Bản) và từ năm 2016 với hãng Jungheinrich (Đức), Heli rất tự tin với chất lượng về hệ thống truyền động trên xe nâng của minh không thua kém với các sản phẩn xuất phát từ Nhật Bản hay Châu Âu.
Cầu dẫn hướng xe nâng điện Heli 1- 1,8 tấn
Chất lượng hệ thống thủy lực quyết định khản năng hạ của 1 chiếc xe nâng. Hệ thống này gồm nhiều có nhiều bộ phận tạo thành như: Mô tơ dẫn đông bơm thủy lực, bơm thủy lực, van chia, dây ống thủy lực, Xy lanh, gioăng phốt…
Tùy theo cấu hình, mô tơ đẫn động bơm thủy lực là loại mô tơ 1 chiều DC hoặc mô tơ không chổi than 3 pha AC. Bơm thủy lực van chia được Heli đặt hàng riêng từ các cung cấp thiết bị phụ trợ cho xe nâng nổi tiếng là Shimazu hoặc HCHC.
Hệ thống các xy lanh nâng, xy lanh nghiêng ngả, xy lanh lái đều được Heli tự sản xuất. Cacs đướng đong thủy lục và gioăng phốt do các cấp cấp thiết bị thủy lực từ Nhật Bản Như: Shinazu, Sumitomo, NOK…
Xy lanh trợ lực lái xe nâng điện Heli 1,5 tấn
Ngoại thất Xe nâng điện Heli 1- 1,5- 1,8 tấn
Mẫu xe nâng điện Heli 1đến 1,8 tấn được thiêt kế trên hệ thống SAE giúp nâng cao khản năng giữ tải, tính ổn định của xe khi làm việc. Thân xe và khung nâng được sơn bằng công nghệ sơn tĩnh điện giúp màu sắc đông nhất. Thân xe được sơn màu đỏ với bệ bước chân có diện tích lớn, giúp lên xe được dễ dàng hơn.
Khung nâng và cabin được sơm màu xám, làm bằng thép có khản năng chịu được va đập mạnh, chất lượng các mỗi hàn đều theo tiêu chuẩn Châu Âu, giúp người điều khiển an toàn khi hàng hóa rơi đổ.
Ngoại hình xe nâng điện Heli 1,5 tấn
Lốp tiêu chuẩn trên xe là lốp hơi, tùy vào nhu cầu khách hàng có thể thay đổi sang lốp đặc. trên xe được trang bị hệ thống den chiếu sang và đèntin hiệu trên xe là đèn LED giúp tiết kiểm điện đến 80%, tuổi thọ được kéo dài và cường độ ánh sáng lớn.
Hệ thống đèn trên xe nâng điện Heli 1- 1,8 tấn
Nội thất Xe nâng điện Heli 1- 1,5- 1,8 tấn
Khoang nội thất của mẫu xe nâng điện Heli 1-1,8 tấn được thiết kế nhằm đem lại cảm giác thoải mái nhất cho người điều khiển. Khoang nội thất có màu đen của các tấm tapbi nhựa cao cấp có khả năng chịu được nhiệt độ cao, chúng có tác dụng che khoảng hở giữa các bộ phận giúp tổng thể xe thêm cứng cáp.
Khoang cabin xe nâng điện Heli 1,5 tấn
Ghế ngồi trên xe là ghế da của hãng Semi (thương hiệu đến từ Nhật Bản) có thể thay đổi vị trí. Đem lại cảm giác êm ái và khản năng thoát mồ hôi tốt sẽ tăng sự thoải mãi cho người điều khiển xe, đặc biệt là khi phải làm việc nhiều giờ trong những ngày nắng nóng.
Vô lăng làm bằng nhựa thiết kế nhỏ gọn, bo tròn các cạnh kết hợp với hệ thống trợ lực thủy lực và có thể điều chỉnh vị trí tạo cảm giác thoải mái khi điều khiển xe. Hệ thống tay chuyển số điện với 3 cấp độ vận hành và công tắc điều khiển đèn được đặt phía dưới vô lăng giúp dễ dàng thao tác và tăng tính thẩm mỹ.
Tay chuyển số 3 chế độ trên xe nâng điện Heli 1- 1,8 tấn
Phanh tay (phanh đỗ) thiết kế cứng cáp, trang bị thêm chế độ khóa phanh tay. Hệ thống bàn đạp ga, phanh thiết kế rộng bản, hệ thống cần công tác (tay trang) được bố trí bên phải ghế ngồi giúp dễ dàng thao tác.
Vô lăng xe nâng điện Heli 1- 1,8 tấn
Xe nâng điện Heli 1- 1,5 tấn đươc trang bị mành hình LCD hiện thi đầy đủ các thông số như: lương điện còn lại, chế độ xe đang vận hành, tốc độ của xe, số giờ làm việc, hệ thống đèn tín hiệu... Giúp người điều khiển quan sát dễ dàng các thông số, nắm rõ tình trạng xe, kịp thời xử lý khi xe gặp sự cố. Ngài ra xe còn trang bị thêm gương cầu lồi giúp người điều khiển quan sát tốt điểm mù sau lưng.
Màn hình hiện thị xe nâng điện Heli 1-1,8 tấn
Vận hành Xe nâng điện Heli 1- 1,5- 1,8 tấn
Khi lựa chon một chiếc xe nâng điện ngồi lái cần lưu ý các yếu tố sau:
- Tải Trọng Nâng: Việc xác định tải trọng hàng hóa cần nâng vô cùng quan trọng trong việc lựa chọn xe nâng phù hợp. Tranh trường hợp xe nâng làm việc quá tải trong thời gian dài gây ảnh hưởng đến tuổi thọ xe.
- Khung Nâng: Tùy thuộc vào điều kiện làm việc của xe nâng sẽ có những khung nâng có chiều cao khác nhau hoặc khung nâng làm việc trong thùng container. Chiều cao khung nâng tối đa của mẫu xe nâng này là 7 mét.
- Kích thươc pallet: Cần phải tim hiểu kích thước của các pallet để lựa chọn cang nâng phù hợp. Pallet tiêu chuẩn là 1mx1m hoặc 1mx1,2m. Đối với các pallet có kích thước lớn hơn cần sự tư vấn của các chuyên gia, vì tâm tải trọng thay đổi sẽ giảm tải trọng nâng của xe.
- Cường độ làm việc: Đây là mẫu xe thích họp đối với điều kiện làm việc liên tục là 8 giờ, quý khách hàng có thể lựa chọn thêm các option ắc quy lớn hơn của Heli, GS Yuasa, FAAM,… Hoặc lựa chọn mẫu xe nâng điện sử dụng ắc quy Lithium.
An toàn Xe nâng điện Heli 1- 1,5- 1,8 tấn
Trên các mẫu xenâng điện Heli 1-11,8 tấn được trang bi các tinh năng an toàn cao cấp nhất:
- Dây an toàn được trang bị trên ghế ngồi.
- Hệ thống phanh thủy lực, trống phanh được làm từ vật liệu chống mài mòn và bố phanh là vật liệu ma sát tốt .
- Công tắc nguồn, cắt nguồn hệ thống điện khi xe gặp sự cố về điện.
- Hệ thống đèn cảnh báo đang lùi xe (đèn de) kết hợp với tiếng còi cảnh báo.
- Hệ thống an toàn OPS, xe chỉ hoạt động khi có người ngồi trên xe, tranh trường hợp không cẩn thận tác động vào hệ thống điều khiển gây mất an toàn.
- Hệ thống cảm biến kiểm soát tốc độ, tự động giảm tốc độ khi xe vào cua.
Thông số Xe nâng điện Heli 1- 1,5- 1,8 tấn
Thông số |
Đơn vị tính |
CPD10-GC1/GC2(P) |
CPD15-GC1/GC2 |
CPD18-GC1/GC2 |
CPD10-GD1/GD2 |
CPD15-GD1/GD2 |
CPD18-GD1/GD2 |
Model |
|
G series |
G series |
G series |
G series |
G series |
G series |
Sức nâng |
kg |
1000 |
1500 |
1800 |
1000 |
1500 |
1800 |
Tâm tải trọng |
mm |
500 |
500 |
500 |
500 |
500 |
500 |
Nhiên liệu |
|
Điện AC |
Điện AC |
Điện AC |
Điện AC |
Điện AC |
Điện AC |
Kiểu vận hành |
|
Ngồi lái |
Ngồi lái |
Ngồi lái |
Ngồi lái |
Ngồi lái |
Ngồi lái |
Loại lốp di chuyển |
|
Lốp hơi/Lốp đặc |
Lốp hơi/Lốp đặc |
Lốp hơi/Lốp đặc |
Lốp hơi/Lốp đặc |
Lốp hơi/Lốp đặc |
Lốp hơi/Lốp đặc |
Số lốp |
cái |
02 trước/02 sau |
02 trước/02 sau |
02 trước/02 sau |
02 trước/02 sau |
02 trước/02 sau |
02 trước/02 sau |
Lốp trước |
|
6.00-9-10PR |
6.00-9-10PR |
6.00-9-10PR |
6.00-9-10PR |
6.00-9-10PR |
6.00-9-10PR |
Lốp sau |
|
16x6-8-10PR |
16x6-8-10PR |
16x6-8-10PR |
16x6-8-10PR |
16x6-8-10PR |
16x6-8-10PR |
Góc nghiêng khung |
độ |
6/8 |
6/8 |
6/8 |
6/8 |
6/8 |
6/8 |
Chiều cao nâng |
mm |
3000-7000 |
3000-7000 |
3000-7000 |
3000-7000 |
3000-7000 |
3000-7000 |
Chiều dài càng |
mm |
770-2120 |
920-2120 |
920-2120 |
770-2120 |
920-2120 |
920-2120 |
Chiều dài chưa bao gồm càng |
mm |
2070 |
2070 |
2070 |
2070 |
2070 |
2070 |
Bề rộng xe |
mm |
1086 |
1086 |
1086 |
1086 |
1086 |
1086 |
Không gian làm việc của xe - AST |
mm |
3540 |
3540 |
3540 |
3540 |
3540 |
3540 |
Tốc độ di chuyển có tải |
km/h |
15 |
15 |
15 |
15 |
15 |
15 |
Tốc độ nâng có tải |
m/s |
0,29 |
0,27 |
0,28 |
0,41 |
0,40 |
0,38 |
Khả năng leo dốc |
% |
24 |
22 |
20 |
24 |
22 |
20 |
Dung lượng ắc quy |
V/Ah |
48/400(max 600) |
48/480(max 600) |
48/480(max 600) |
48/400(max 600) |
48/480(max 600) |
48/480(max 600) |
Công suất mô tơ di chuyển |
kw |
AC8,2 |
AC8,2 |
AC8,2 |
AC8,2 |
AC8,2 |
AC8,2 |
Công suất mô tơ bơm |
kw |
DC7,5 |
DC7,5 |
DC8,6 |
AC10,6 |
AC10,6 |
AC10,6 |
Bo mạch điều khiển |
|
Curtis/Zapi |
Curtis/Zapi |
Curtis/Zapi |
Curtis/Zapi |
Curtis/Zapi |
Curtis/Zapi |
Option |
|
Khung chui cont, Cabin, Điều hòa , Đèn cảnh báo; Bộ công tác |
Hình ảnh Xe nâng điện Heli 1- 1,5- 1,8 tấn
Xe nâng điện Heli 1,8 tấn tại Hà Nội
Xe nâng điện Heli 1,5 tấn tại kho khách hàng
Xe nâng điện Heli tấn tại Hồ Chí Minh
Xe nâng điện Heli 1,5 tấn tại Bắc Ninh